Bảng tóm tắt các công thức toán học ở tiểu học

Trong hành trình học tập của trẻ, việc nắm vững các công thức toán học cơ bản là rất quan trọng. Bảng tóm tắt các công thức toán học tiểu học không chỉ giúp phụ huynh có thể ôn luyện cùng con mà còn cung cấp cái nhìn tổng quan về các khái niệm, quy tắc toán học cần thiết. Với bảng này, phụ huynh có thể dễ dàng hỗ trợ con trẻ trong việc hiểu các khái niệm khó khăn, từ đó giúp trẻ phát triển khả năng tư duy toán học một cách tự tin hơn. Hãy cùng BrainTalent khám phá bảng tóm tắt các công thức, kiến thức toán tiểu học này để hỗ trợ cho việc học tập của con hiệu quả hơn nhé! 

Tại Sao Nên Cần Có Bảng Tóm Tắt Các Công Thức Toán Học Tiểu Học Dành Cho Phụ Huynh Và Học Sinh

Việc có một bảng tóm tắt các công thức toán học tiểu học là vô cùng cần thiết cho cả phụ huynh và học sinh. Đối với phụ huynh, bảng này giúp họ dễ dàng theo dõi và hỗ trợ con trong quá trình học tập. Nhiều phụ huynh có thể cảm thấy khó khăn trong việc giải thích các khái niệm toán học cho trẻ, đặc biệt là khi chúng đã được trình bày theo cách mô hình mới mẻ. Bảng tóm tắt sẽ cung cấp kiến thức ngắn gọn, dễ hiểu, giúp phụ huynh có thể cùng con ôn tập hiệu quả.

Không chỉ phụ huynh mà học sinh cũng sẽ hưởng lợi từ bảng này. Qua việc xem xét lại các công thức, trẻ có thể củng cố kiến thức đã học, tăng cường trí nhớ và khả năng ứng dụng trong thực tế. Đồng thời, bảng tóm tắt sẽ tạo ra một khung tham chiếu nhanh chóng, dễ dàng cho học sinh trong suốt quá trình học tập và làm bài kiểm tra. Một bài học với những công thức được tổng hợp rõ ràng sẽ làm cho việc học trở nên thú vị hơn và giúp học sinh tự tin hơn khi giải quyết bài toán.

 

Bảng tóm tắt các công thức toán học ở tiểu học
Bảng tóm tắt các công thức toán học ở tiểu học

Lợi Ích Của Bảng Tóm Tắt Các Công Thức Toán Học Dành Cho Học Sinh Tiểu Học

Bảng tóm tắt các công thức toán học mang lại nhiều lợi ích cho học sinh tiểu học.

  • Đầu tiên, nó giúp học sinh tiết kiệm thời gian trong việc ôn tập. Thay vì phải lật lại sách vở, trẻ chỉ cần tham khảo bảng tóm tắt để nhanh chóng tìm thấy công thức cần thiết. Điều này không chỉ nâng cao hiệu quả học tập mà còn tạo điều kiện cho học sinh có thêm thời gian để tập trung vào việc thực hành.
  • Hơn nữa, bảng tóm tắt cung cấp cho học sinh một cái nhìn tổng thể về các công thức, từ đó giúp các em nhận thức rõ hơn về mối liên hệ giữa các khái niệm toán học khác nhau. Khi các em có thể thấy mối liên kết giữa các công thức, việc học sẽ trở nên trực quan và thú vị hơn. Việc này cũng giúp phát triển tư duy phản biện và khả năng giải quyết vấn đề.
  • Ngoài ra, khi làm quen với bảng tóm tắt, học sinh cũng sẽ học cách tổ chức và hệ thống hóa thông tin. Điều này rất quan trọng trong quá trình học tập, giúp trẻ hình thành thói quen tốt và khả năng tự học. Các em có thể tự tạo ra bảng tóm tắt riêng cho bản thân, từ đó khuyến khích sự sáng tạo và tính độc lập trong học tập.

Bảng Tóm Tắt Công Thức Toán Học Dành Cho Học Sinh Tiểu Học

BrainTalent đã sưu tầm một bảng tóm tắt các công thức toán học cơ bản dành cho học sinh tiểu học, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập của phụ huynh và học sinh. Bảng này được chia thành nhiều phần, từ các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, đến các công thức về hình học, tỷ lệ và phần trăm. Mỗi phần đều được trình bày một cách rõ ràng và dễ hiểu, giúp học sinh dễ dàng áp dụng trong quá trình làm bài tập.

Ví dụ, các công thức cộng, trừ đơn giản sẽ giúp trẻ nắm vững khái niệm về các số lượng. Các công thức nhân, chia sẽ hỗ trợ trẻ hiểu rõ hơn về các khái niệm phức tạp hơn khi gặp bài toán thực tế. Đồng thời, phần hình học cũng sẽ trang bị cho học sinh kiến thức về diện tích, chu vi, và các tính chất của các hình học cơ bản, giúp trẻ biết cách áp dụng quan sát trong thế giới xung quanh.

Bảng tóm tắt này không chỉ là công cụ hữu ích cho học sinh trong việc hệ thống hóa kiến thức mà còn là nguồn tài liệu quý giá cho phụ huynh trong việc kèm cặp và giám sát việc học của con. Hãy cùng nhau tham khảo và sử dụng bảng này để tạo ra nền tảng vững chắc cho sự phát triển toán học của trẻ!

BIỂU THỨC CHỨA CHỮ

  • a + b + c là biểu thức có chữa ba chữ,
  • Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b+ c

BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN

PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ PHÉP NHÂN PHÉP CHIA
a + b = c

a, b là số hạng

c là tổng

a – b = c

a là số bị trừ

b là số trừ

c là hiệu

a x b = c

a, b là thừa số

c là tích

a : b = c

a là số bị chia

b là số chia

c là thương

 

TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN

                  PHÉP TÍNH

TÍNH CHẤT

CỘNG NHÂN
GIAO HOÁN a + b = b + a a x b = b x a
KẾT HỢP (a + b) + c = a + (b + c) (a x b) x c = a x (b x c)
  • Nhân một số với một tổng:a x (b + c) = a x b + a x c
  • Nhân một số với một hiệu:a x (b – c ) = a x b – a x c
  • Chia một số cho một tích:a : (b x c) = (a : b) : c
  • Chia một tích cho một số:(a x b) : c = (a : c) x b 

DẤU HIỆU CHIA HẾT

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO
2 Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8
5 Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
9 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9
3 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3

 

TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC SỐ

  1. Nếu trong biểu thức không có dấu ngoặc đơn, mà chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc phép nhân, phép chia thì ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
  2. Nếu trong biểu thức không có dấu ngoặc đơn, mà có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi cộng, trừ sau.
  3. Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc đơn thì ta thực hiện các phép tính có trong dấu ngoặc đơn trước (theo thứ tự như quy tắc 1, 2).

 

TÌM SỐ CHƯA BIẾT (tìm x)

·    Tìm số hạng của tổng: x +a = b hoặc a + x = b

x = b – a

·   Tìm thừa số của tích: xx a = b hoặc a x x  = b

x = b : a

·  Tìm số bị trừ:               x – a = b

x = b +a

·  Tìm số bị chia:      x : a = b

x = b x a

·    Tìm số trừ:                  a – x = b

x = a – b

·  Tìm số chia:          a : x = b

x = a : b

 

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO

 

  km hm dam m dm cm mm
ĐỘ DÀI 1 km

= 10 hm

1 hm

= 10 dam

=  km

1 dam

= 10 m

=  hm

1 m

= 10 dm

=  dam

1 dm

= 10 cm

=  m

1 cm

= 10 mm

=  dm

1 mm

=  cm

  Tấn Tạ Yến kg hg dag g
KHỐI LƯỢNG 1 tấn

= 10 tạ

1 tạ

= 10 yến

=  tấn

1 yến

= 10 kg

=  tạ

1 kg

= 10 hg

=  yến

1 hg

= 10 dag

=  kg

1 dag

= 10 g

=  hg

1 g

=  dag

 

  • Hai đơn vị đo độ dài (hoặc khối lượng) liền nhau:

Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.                                           – Đơn vị bé bằng  đơn vị lớn.

 

  km2 hm2 = ha dam2 m2 dm2 cm2 mm2
DIỆN TÍCH   1 km2

=100 hm2

  1 hm2

=100dam2

= km2

  1 dam2

=100 m2

= hm2

  1 m2

=100 dm2

= dam2

  1 dm2

=100 cm2

= m2

  1 cm2

=100mm2

= dm2

  1 mm2

= cm2

 

  • Hai đơn vị đo diện tích liền nhau:

Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé.                                – Đơn vị bé bằng  đơn vị lớn.

 

  m3 dm3 cm3
THỂ TÍCH 1 m3 = 1000 dm3

= 1000000 cm3

1 dm3 = 1000 cm3 =  m3 1 cm3 =  dm3

 

  • Hai đơn vị đo thể tích liền nhau:* 1 dm3 = 1l

Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé.                                      – Đơn vị bé bằng  đơn vị lớn.

 

THỜI GIAN THẾ KỶ NĂM THÁNG Tuần Ngày Giờ Phút Giây
Thường Nhuận 2 1;3;5;7;

8;10;12

4;6;

9;11

         
12 tháng Thường Nhuận              
100

năm

365

ngày

366 ngày 28

ngày

29

ngày

31

ngày

30

ngày

7 ngày 24 giờ 60 phút 60 giây  

 

CÁC CÔNG THỨC HÌNH HỌC

Bảng tóm tắt các công thức toán học ở tiểu học

Bảng tóm tắt công thức hình học của Toán học tiểu học

MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP

Bảng tóm tắt các công thức toán học ở tiểu học
Các dạng để áp dụng công thức để giải toán ở tiểu học 

CÔNG THỨC HÌNH HỌC

CÔNG THỨC TOÁN CHUYỂN ĐỘNG DỄ HỌC THUỘC, DỄ GHI NHỚ NHẤT

         Chu vi:        P = a x 4               P : chu vi

Cạnh:          a = P : 4               a : cạnh

Diện tích:    S = a x a               S : Diện tích

2/HÌNH CHỮ NHẬT

Chu vi:        P= (a + b) x 2        P : Chu vi

Chiều dài:    a = 1/2 x P – b       a : Chiều dài

Chiều rộng: b =1/2 x P – a        b : Chiều rộng

Diện tích:    S = a x b               S : Diện tích

Chiều dài:    a = S : b

Chiều rộng  b = S: a

3/HÌNH BÌNH HÀNH

Chu vi:        P = (a + b) x 2       a : Độ dài đáy

Diện tích:    S = a x h               h : Chiều cao

Độ dài đáy:  a = S : h               b : Cạnh bên

Chiều cao:   h =  S : a

4/HÌNH THOI

Diện tích:    S = (m x n) : 2                         m : Đường chéo thứ nhất

Tích hai đường chéo: (m x n) = S x 2           n: Đường chéo thứ hai

5/HÌNH TAM GIÁC

Chu vi:        P = a + b + c         a: Cạnh thứ nhất

Diện tích:    S = (a x h) : 2        a: Cạnh đáy

Chiều cao:   h = (S x 2) : a        h: Chiều cao

Cạnh đáy:    a = (S x 2) : h        b: Cạnh thứ hai     c: Cạnh thứ ba

6/ HÌNH TAM GIÁC VUÔNG

Diện tích:    S = (b x a) : 2        a&b là 2 cạnh góc vuông

7/HÌNH THANG

Diện tích:    S = (a +b) x h : 2            a&b là 2 cạnh đáy

Chiều cao:   h = (S x 2) : (a + b)         h: Chiều cao

8/HÌNH THANG VUÔNG

Có một cạnh bên vuông góc với hai cạnh đáy, cạnh bên đó chính là chiều cao của hình thang vuông. Khi tính diện tích hình thang vuông ta tính như tính diện tích hình thang (Theo công thức)

9/HÌNH TRÒN

Bán kính hình tròn:         r = d : 2       hoặc r = C : 3,14 : 2

Đường kính hình tròn      d = r x 2      hoặc d = C : 3,14

Diện tích hình tròn:         S = r x r x 3,14

Chu vi hình tròn:            C = r x 2 x 3,14 hoặc C = d x 3,14

Tìm diện tích thành giếng:

  • Tìm diện tích hình tròn nhỏ (miệng giếng): S = r x r x 3,14
  • Bán kính hình tròn lớn = Bán kính hình tròn nhỏ + Chiều rộng thành giếng
  • Diện tích hình tròn lớn: S = r x r x 3,14
  • Tìm diện tích thành giếng = Diện tích hình tròn lớn – Diện tích hình tròn nhỏ

10/HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

  • Diện tích xung quanh: Sxq = Pđáy x h

Chu vi đáy:                    Pđáy = Sxq : h

Chiều cao:                     h = Sxq : Pđáy

Nếu đáy của hình hộp chữ nhất là hình chữ nhật thì:

Pđáy = (a + b) x 2

Nếu đáy của hình hộp chữ nhất là hình vuông thì:

Pđáy = a x 4

  • Diện tích toàn phần: Stp = Sxq + S2 đáy

Sđáy  = a x b

  • Thể tích: V  = a x b x c

– Muốn tìm chiều cao cả hồ nước (Bể nước)

hhồ =  Vhồ : Sđáy

– Muốn tìm diện tích đáy của hồ nước (Bể nước)

Sđáy=  Vhồ : hhồ

– Muốn tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ ta lấy thể tích nước đang có trong hồ (m3) chia cho diện tích  đáy hồ (m2)

hnước =  Vnước : Sđáyhồ

– Muốn tìm chiều cao mặt nước cách miệng hồ (Hay còn gọi là chiều cao phần hồ trống)

+ Bước 1: ta tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ

+Bước 2: Lấy chiều cao cả hồ trừ đi chiều cao mặt nước đang có trong hồ ( hhồ trống = hhồ – hnước)

  • Diện tích quét vôi:

– Bước 1: Diện tích bốn bức tường ( Sxq)

– Bước 2: Diện tích trần nhà ( S = a x b)

– Bước 3: Diện tích bốn bức tường và trần nhà

– Bước 4: Diện tích cửa đi (nếu có)

– Bước 5: Diện tích quét vôi = Diện tích bốn bức tường và trần – diện tích các cửa

11/HÌNH LẬP PHƯƠNG

  • Diện tích xung quanh: Sxq = (a x a) x 4
  • Cạnh: (a x a) = Sxq : 4 = Stp : 6
  • Diện tích toàn phần: Stp = (a x a) x 6
  • Thể tích; V = a x a x a

II/ CÔNG THỨC TOÁN CHUYỂN ĐỘNG –

1/TÍNH VẬN TỐC (km/giờ) :            V = S : t

2/TÍNH QUÃNG ĐƯỜNG (km):       S = V x t

3/TÍNH THỜI GIAN (giờ):               t = S : V

  1. a) Tính thời gian đi

TG đi = TG đến – TG khởi hành – TG nghỉ (nếu có)

  1. b) Tính thời gian khởi hành: TG khởi hành = TG đến – TG đi
  2. c) Tính thời gian đến: TG đến = TG khởi hành + TG đi

A – Cùng chiều – Đi cùng lúc – Đuổi kịp nhau

Tìm hiệu vận tốc:  V = V1 – V2

– Tìm thời gian đuổi kịp nhau:

TG đuổi kịp nhau = Khoảng cách hai xe : Hiệu vận tốc

– Chỗ đuổi kịp nhau cách điểm khởi hành = Vận tốc x Thời gian đuổi kịp nhau

B – Cùng chiều – Đi không cùng lúc – Đuổi kịp nhau

– Tìm TG xe (người) đi trước (nếu có)

– Tìm quãng đường xe đi trước: S = V x t

– Tìm thời gian đuổi kịp nhau = quãng đường xe (người) đi trước : hiệu vận tốc

– Ô tô đuổi kịp xe máy lúc = Thời điểm khởi hành của ô tô + TG đi đuổi kịp nhau

* Lưu ý: TG xe đi trước = TG xe ô tô khởi hành – TG xe máy khởi hành

C- Ngược chiều – Đi cùng lúc – Đuổi kịp nhau

Tìm tổng vận tốc:  V = V1+ V2

– Tìm thời gian đuổi kịp nhau:

TG đuổi kịp nhau = Khoảng cách hai xe :Tổng vận tốc ../Downloads/EDUculum.com

– Ô tô gặp xe máy lúc: Thời điểm khởi hành của ô tô (xe máy) + TG đi gặp nhau

– Chỗ đuổi kịp nhau cách điểm khởi hành = Vận tốc x Thời gian đuổi kịp nhau

* Lưu ý: TG xe đi trước = TG xe ô tô khởi hành – TG xe máy khởi hành

D–Ngược chiều – Đi trước – Đuổi kịp nhau

– Tìm TG xe (người) đi trước (nếu có)

– Tìm quãng đường xe đi trước: S = V x t

– Tìm quãng đường còn lại = quãng đường đã cho (khoảng cách 2 xe) – quãng đường xe đi trước

– Tìm tổng vận tốc: V = V1 + V2

– Tìm TG đi để gặp nhau = Quãng đường còn lại : Tổng vận tốc

PHẦN NÂNG CAO

* ( V1+ V2) = S : tđi gặp nhau

* S = ( V1 + V2) x tđi gặp nhau

* ( V1– V2) = S : tđi đuổi kịp nhau

* Thời gia đi gặp nhau = thời điểm gặp nhau lúc 2 xe – Thời điểm khởi hành 2 xe

* Tính vận tốc xuôi dòng:

         Vxuôi dòng  = Vthuyền khi nước lặng + Vdòng nước

* Tính vận tốc ngược dòng

Vngượcdòng  = Vthuyền khi nước lặng – Vdòng nước

* Tính vận tốc dòng nước

         Vdòng nước = (Vxuôi dòng – Vngược dòng) : 2

* Tính vận tốc khi nước lặng

         Vthuyền khi nước lặng = Vxuôi dòng – Vdòng nước

* Tính vận tốc tàu (thuyền ) khi nước lặng:

         Vthuyền khi nước lặng = Vngược dòng + Vdòng nước

TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM

* Dạng 1: Tìm tỉ số phần tram của a và b (hay a chiếm bao nhiêu phần tram của b): Ta lấy a : b rồi lấy kết quả nhân 100 và viết thêm kí hiệu phần tram (%) bên phải.

* Dạng 2: Tìm a % của b: Ta lấy b x a : 100 (hoặc b : 100 x a)

* Dạng 3: Tìm một số biết a% của nó là b: Ta lấy b x 100 : a (hoặc b : a x 100)

  • Toán trung bình cộng: Muốn tìm trung bình cộng của 2 hay nhiều số ta lấy tổng các số đó chia cho số số hạng
  • Toán tổng – hiệu: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

  • Toán Tổng – Tỉ (Hiệu – Tỉ)

– Vẽ sơ đồ đoạn thẳng

– Tính tổng (hiệu) số phần bằng nhau

– Tìm số bé:          Lấy tổng hai số : tổng số phần x Số phần số bé

                           (Lấy hiệu hai số :hiệu số phần x Số phần số bé)

– Tìm số lớn:         Lấy tổng hai số : tổng số phần x Số phần số lớn

                           (Lấy hiệu hai số : hiệu số phần x Số phần số lớn)

Tạm Kết

Trên đây là bảng tóm tắt công thức toán học tiểu học, một công cụ hữu ích giúp phụ huynh và học sinh dễ dàng nắm bắt và ôn tập các kiến thức toán học cơ bản. Với bảng tóm tắt này, chúng ta đã thấy được tầm quan trọng của việc có một hệ thống công thức rõ ràng trong việc hỗ trợ trẻ trong hành trình học tập. Việc hiểu và nhớ các công thức này không chỉ giúp học sinh tự tin hơn trong các bài kiểm tra mà còn kích thích sự sáng tạo và khả năng tư duy phản biện của các em.

Nếu quý phụ huynh đang tìm kiếm một chương trình Toán tư duy hiệu quả và toàn diện hơn cho con, hãy liên hệ với BrainTalent ngay hôm nay! Chúng tôi cung cấp các khóa học được thiết kế đặc biệt để phát triển tư duy toán học cho học sinh tiểu học thông qua các phương pháp giảng dạy hiện đại, giúp trẻ không chỉ hiểu mà còn yêu thích môn Toán.

Cùng với bảng tóm tắt công thức toán học, chương trình của chúng tôi sẽ là nền tảng vững chắc cho sự phát triển toàn diện của trẻ, giúp các em áp dụng kiến thức vào thực tế và khám phá niềm vui trong việc học. Đừng bỏ lỡ cơ hội cho con bạn phát triển tư duy, hãy để BrainTalent đồng hành cùng con trên con đường học tập!